Cập Nhật Bảng Giá Tủ Bếp Gỗ Mới Nhất 2022

Tủ bếp giá bao nhiêu có thể là thắc mắc của rất nhiều gia chủ khi sắm sửa nội thất cho gia đình. Trên thực tế, tùy theo công năng, kích thước, chất liệu, mẫu mã và nhiều yếu tố khác mà giá thành của mỗi loại tủ bếp là khác nhau. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về bảng giá tủ bếp gỗ và làm rõ vấn đề này trong bài viết sau đây.
Nội dung chính
- 1 Bảng giá tủ bếp gỗ mới nhất
- 2 Các chi phí khác ngoài tủ bếp
- 3 Giá mẫu tủ bếp được làm trọn gói
- 3.1 Tủ bếp chữ L, gỗ MDF lõi xanh chống ẩm phủ acrylic, giá trọn gói 23 triệu đồng
- 3.2 Tủ bếp MDF chống ẩm phủ melamine vân gỗ, giá trọn gói 15 triệu đồng
- 3.3 Tủ bếp chữ L gỗ xoan đào, giá trọn gói 22 triệu đồng
- 3.4 Tủ bếp chữ U gỗ óc chó tự nhiên giá 76 triệu đồng
- 3.5 Tủ bếp chữ I, gỗ MDF phủ veneer sồi Nga Giá trọn gói 8 triệu đồng
- 3.6 Tủ bếp chữ L gỗ nguyên tấm HDF tráng men giá 33 triệu đồng
- 3.7 Tủ nhôm kính giả gỗ song song giá trọn gói 12 triệu đồng
- 3.8 Tủ bếp chữ I, đón gỗ nhựa phủ acrylic, giá trọn gói 20 triệu đồng
- 3.9 Tủ bếp inox, phủ acrylic, giá trọn gói 18 triệu đồng
- 3.10 Tủ bếp chữ L MDF chống ẩm phủ laminate giá 20 triệu đồng
Bảng giá tủ bếp gỗ mới nhất
Trong số các thành phần, kích thước và chất liệu là yếu tố chính ảnh hưởng đến giá tủ bếp. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại vật liệu làm tủ bếp, đơn giá như sau:
VẬT LIỆU | ĐƠN GIÁ/M DÀI
(VND) |
|
Gỗ tự nhiên
|
Xoan đào | 4.800.000 |
Gỗ sồi mỹ | 4.200.000 | |
Gỗ sồi nga | 3.400.000 | |
Gỗ óc chó | 13.500.000 | |
Gỗ gõ đỏ | 14.000.000 | |
VẬT LIỆU | ĐƠN GIÁ/M DÀI | |
Cốt gỗ | Bề mặt phủ | (VND) |
Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm
|
Melamine | 3.500.000 |
Laminate | 4.400.000 | |
Acrylic | 5.500.000 | |
Veneer sồi Nga, Mỹ | 3.200.000 | |
Veneer óc chó | 5.500.000 | |
Sơn inchem | 4.300.000 | |
Gỗ công nghiệp HDF
|
Sơn inchem | 6.500.000 |
Nhựa Picomat cơ bản
|
Laminate | 6.200.000 |
Acrylic | 6.500.000 | |
VẬT LIỆU | ĐƠN GIÁ/ M DÀI | |
Thùng tủ | Vật liệu cánh | (VND) |
Inox
|
Melamine | 2.800.000 |
Laminate | 3.500.000 | |
Acrylic | 3.800.000 | |
Sơn ô tô | 3.300.000 | |
Nhôm kính
|
Sơn tĩnh điện một màu | 2.400.000 |
Sơn tĩnh điện giả gỗ | 3.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ là đơn giá tính trên 1m chiều dài tủ bếp. Để tính ra tổng số tiền phải trả và trả lời câu hỏi tủ bếp bao nhiêu tiền, bạn cần dựa vào công thức sau:
Giá tủ bếp = mét dài x đơn giá trên 1m chiều dài.
Trong đó, chiều dài của mỗi tủ được tính như sau:
Tủ bếp hình chữ I:
Phương pháp đo: Chiều dài tính bằng mét là khoảng cách từ đầu tủ này đến đầu tủ kia, không kể ngăn tủ lạnh. Do chiều cao khác nhau nên các ngăn kho lạnh sẽ được báo giá riêng.
Ví dụ: Tủ bếp hình chữ I dài a = 3m chất liệu gỗ sồi Mỹ, đơn giá: 4.200.000đ / m dài. Khi đó tổng giá thành của tủ là:
3 x 4.200.000 = 12.600.000 vnđ.
Tủ bếp chữ L
Phương pháp đo: Chiều dài của tủ tính bằng mét bằng tổng chiều dài hai bên tủ trừ đi chiều sâu. Nếu tủ có phần trên và phần dưới thì tổng chiều dài trừ đi chiều sâu trung bình của tủ trên và tủ dưới.
Ví dụ: Tủ làm bằng gỗ sồi Mỹ, đơn giá: 4.200.000đ / m dài. Cạnh trái của tủ là a = 2m và cạnh phải là b = 3m. Chiều sâu của tủ bếp dưới là c1 = 0,56m, và chiều sâu của tủ bếp trên là c2 = 0,56m. Khi đó tổng giá thành của tủ là: 4.200.000 x [2 + 3 – (0.34 + 0.56) / 2] = 19.100.000 đồng.
Tủ bếp chữ U:
Cách đo: Số mét chiều dài tủ bằng tổng chiều dài 3 cạnh trừ đi điểm giao nhau tức là trừ đi tổng chiều sâu của tủ trên và tủ dưới.
Ví dụ: Tủ bếp gỗ sồi mỹ đơn giá 4.200.000đ. Chiều dài của tủ bên trái là a = 2m, chiều dài của tủ giữa là c = 2,5m và chiều dài của tủ bên phải là c = 1,5m. Chiều sâu của tủ bếp trên là d2 = 0,34m và chiều sâu của tủ bếp dưới là d1 = 0,56m. Khi đó tổng giá thành của tủ là: 4.200.000 x [2 + 2.5 + 1.5 – (0.56 + 0.34)] = 21.420.000 đồng
Nói chung, không khó để tính được tủ bếp bao nhiêu phần trăm khi bạn biết được đơn giá và công thức tính. Tuy nhiên, chi phí thực tế còn tùy thuộc vào từng thời điểm, mẫu mã, phụ kiện cụ thể… nên bạn hãy trao đổi kỹ với nhà sản xuất để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất.
Các chi phí khác ngoài tủ bếp
Ngoài giá thành tủ bếp trên, khi tính cả chi phí thiết bị bếp và phụ kiện bếp là bạn có thể sở hữu một căn bếp hoàn chỉnh. Đặc biệt:
Mặt đá bàn bếp
Đá là vật liệu rất bền, chống thấm, cách nhiệt. Không chỉ vậy, chất liệu còn rất dễ vệ sinh, bảo dưỡng trong quá trình sử dụng. Vì vậy, trong lĩnh vực sản xuất nội thất, đá thường được ưu tiên sử dụng để làm mặt bàn bếp.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại đá có thể làm mặt bàn bếp như: đá tự nhiên Granite (đá hoa cương), đá marble (đá hoa cương), đá nhân tạo … Mỗi loại đá đều có độ cứng, màu sắc, hoa văn, … và tương ứng với nhiều mức giá khác nhau. Thông thường, chi phí làm mặt đá dao động từ 800.000đ đến 8.000.000đ / m2.
Kính cường lực cho tường bếp
Kính cường lực không chỉ được sử dụng làm cửa, vách ngăn, cầu thang,… mà ốp tường còn là giải pháp tôn thêm vẻ đẹp và đảm bảo sự sạch sẽ trong căn bếp hiện đại trong ngôi nhà Việt.
Ngoài khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, kính cường lực còn rất phong phú về màu sắc, giúp gia chủ thoải mái lựa chọn.
Giá lắp đặt vách kính cường lực cũng rất đa dạng thường dao động từ 750.000đ đến 3.000.000đ / m2 tùy thuộc vào độ dày và màu sắc của kính.
Các phụ kiện và thiết bị khác
Ngoài mặt đá và kính cường lực, giá thành tủ bếp còn phụ thuộc vào các hạng mục khác có thể ảnh hưởng đến giá thành tủ bếp, bao gồm:
phụ kiện, tay cầm
Thông thường, trong bảng báo giá tủ bếp, đơn vị đã tính sẵn chi phí phụ kiện như bản lề, ray trượt, tay nắm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, một số chủ nhà muốn nâng cao trải nghiệm người dùng thường chỉ định phụ kiện từ một số thương hiệu cao cấp như Häfele, Blum,… Các phụ kiện này sẽ được báo giá và bảo hành theo chính sách của công ty.
Hệ thống kệ thép không gỉ
Những vật dụng này đóng vai trò quan trọng trong việc cất giữ, sắp xếp mọi thứ và có thể giúp căn bếp của bạn luôn gọn gàng, ngăn nắp. Hệ thống này thường bao gồm: giá rau, giá dao, giá gia vị, giá để nồi, hộp cơm, v.v. Khi tính toán chi phí này thì chúng ta cũng trả lời được câu hỏi giá tủ bếp là bao nhiêu?
Hiện nay, các sản phẩm này thường được làm bằng inox 304 và inox 201, trong đó inox 304 được ưa chuộng hơn cả do độ bền cao và khả năng chống gỉ sét tuyệt đối. Tương ứng, giá inox 304 cũng cao hơn, thường từ 150.000 – 250.000 đồng / 1kg.
Thiết bị tủ bếp
Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị thêm các thiết bị khác để phục vụ cho công việc nấu nướng như: chậu rửa, vòi nước, bếp từ, máy hút mùi, máy rửa bát, lò vi sóng, tủ lạnh … Hiện có rất nhiều nhà cung cấp sản phẩm với nhiều mẫu mã, công suất, chức năng khác nhau. và giá cả. Bạn có thể đưa ra lựa chọn phù hợp dựa trên ngân sách của mình.
Giá mẫu tủ bếp được làm trọn gói
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm tủ bếp đa dạng về mẫu mã, màu sắc và giá cả. Nhiều bạn đang thắc mắc tủ bếp giá bao nhiêu thì dưới đây là một số mẫu mà bạn nhất định không thể bỏ qua.
Tủ bếp chữ L, gỗ MDF lõi xanh chống ẩm phủ acrylic, giá trọn gói 23 triệu đồng
Tủ bếp MDF chống ẩm phủ melamine vân gỗ, giá trọn gói 15 triệu đồng
Tủ bếp chữ L gỗ xoan đào, giá trọn gói 22 triệu đồng
Tủ bếp chữ U gỗ óc chó tự nhiên giá 76 triệu đồng
Tủ bếp chữ I, gỗ MDF phủ veneer sồi Nga Giá trọn gói 8 triệu đồng
Tủ bếp chữ L gỗ nguyên tấm HDF tráng men giá 33 triệu đồng
Tủ nhôm kính giả gỗ song song giá trọn gói 12 triệu đồng
Tủ bếp chữ I, đón gỗ nhựa phủ acrylic, giá trọn gói 20 triệu đồng
Tủ bếp inox, phủ acrylic, giá trọn gói 18 triệu đồng
Tủ bếp chữ L MDF chống ẩm phủ laminate giá 20 triệu đồng
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về bảng giá tủ bếp gỗ và các loại khác phổ biến trên thị trường hiện nay. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc giá tủ bếp và lựa chọn được cho mình mẫu tủ bếp phù hợp và yêu thích nhất.